So sánh cáp quang gpon và cáp đồng ADSL.
Vậy cáp quang và cáp đồng là gì? khác nhau như thế nào?
Adsl là gì ? gpon là gì?
Adsl là công nghệ sau khi lắp mạng fpt sẽ có đường truyền internet với tốc độ băng thông bất đối xứng trong đó tốc độ dowload và upload không bằng nhau. Thường xẩy ra tốc độ dowload sẽ cao hơn tốc độ upload dữ liệu. Trong tiếng anh từ ADSL là viết tắt của từ Asymmetric Digital Subscriber Line.
Thuật ngữ giải thích rõ về công nghệ interent ADSL
Asymmetric: Tốc độ truyền không giống nhau ở hai chiều. Tốc độ của chiều xuống (từ mạng tới thuê bao) có thể nhanh gấp hơn 10 lần so với tốc độ của chiều lên (từ thuê bao tới mạng). Ðiều này phù hợp một tốt cho việc khai thác dịch vụ Internet khi mà chỉ cần kết nối (tương ứng với lưu lượng nhỏ thông tin mà thuê bao gửi đi) là có thể nhận được một lưu lượng lớn dữ liệu tải về từ Internet.
Digital: Các Modem ADSL hoạt động ở mức bit (0 & 1) và dùng để chuyển thông tin số hoá giữa các thiết bị số như các máy tính PC. Chính ở khía cạnh này thì ADSL không có gì khác với các Modem thông thường.
Subscriber Line: ADSL tự nó chỉ hoạt động trên đường dây thuê bao bình thường nối tới tổng đài nội hạt. Ðường dây thuê bao này vẫn có thể được tiếp tục sử dụng cho các cuộc gọi đi hoặc nghe điện thoại cùng một thời điểm thông qua thiết bị gọi là “Splitters” có chức năng tách thoại và dữ liệu trên đường dây.
Công nghệ GPON là kiến trúc mạng nhiều điểm, nhằm giảm chi phí triển khai. Đường truyền trước khi tới nhà khách hàng sẽ qua thiết bị trung tâm chia tín hiệu. Mỗi thiết bị chia sẽ cung cấp cho khoảng 32-64 thuê bao. Do thiết bị chia không cần cấp nguồn nên hệ thống cũng tiết kiệm điện hơn -> giảm chi phí triển khai cho nhà cung cấp.
Tuy nhiên GPON có khuyết điểm về nâng cấp băng thông khi 1 bộ chia bị dùng hết băng thông ( tuy nhiên có thể khắc phục bằng cách giảm lượng port ở mỗi bộ chia lại ). Khó xác định lỗi hơn do 1 sợi quang dùng chung cho nhiều người.
Cáp quang gpon và cáp đồng ADSL khác nhau về giá
Giá cước cũng như ưu đãi của hai gói sản phảm ADSL và Gpon là khác nhau hãy so sánh bảng bên dưới để thấy sự khác biệt:
Bảng giá cáp đồng ADSL chưa bao gồm 10% VAT áp dụng cho hộ gia đình
Mô tả dịch vụ | Mega Save | Mega You | Mega Me | |
Tốc độ download | 3 Mbps | 6 Mbps | 8 Mbps | |
Tốc độ upload | 0,5 Mbps | 0,6 Mbps | 0,7 Mbps | |
Cước nguyên giá | 200.000 | 280.000 | 380.000 | |
Cước khuyến mại (đồng/tháng) | 170.000 | 200.000 | 300.000 | |
PHÍ HOÀ MẠNG BAN ĐẦU | ||||
Trả sau | Modem wifi 1 cổng | 200.000 | 100.000 | 100.000 |
Modem wifi 4 cổng | 400.000 | 300.000 | 300.000 | |
Trả trước 6 tháng | Modem wifi 1 cổng | 0 | 0 | 0 |
Modem wifi 4 cổng | 300.000 | 100.000 | 100.000 | |
Trả trước 1 năm | Modem wifi 1 cổng | 0 | 0 | 0 |
Modem wifi 4 cổng | 100.000 | 0 | 0 | |
Khuyến mại đặc biệt | Tặng tháng cước thứ 13 |
Áp dụng với khách hàng trả trước 6 tháng cước với ưu đãi
- Được miễn phí 100% phí hòa mạng, dễ dàng hơn với CMND để kí HD
Đối với khách hàng sử dụng lâu dài trả trước 12 tháng cước trọn gói
Được miễn phí 100% phí hòa mạng và được tặng thêm 1 tháng cước trọn gói miễn phí
Bảng giá cáp quang gpon chưa bao gồm 10% VAT áp dụng cho hộ gia đình
* Thiết bị kèm theo: Modem FTTH wifi 2 ports
* Ưu đãi cho khách hàng trả trước:
+ Trả trước 6 tháng: Miễn phí hòa mạng + Tặng tháng cước thứ 7;
+ Trả trước 1 năm: Miễn phí hòa mạng + Tặng 2 tháng cước thứ 13&14;
* Khách hàng thuê nhà, trọ: Đặt cọc 600.000 đồng trong 24 tháng. Trả trước 6 tháng: miễn phí hòa mạng.
* Gói cước GPON cho doanh nghiệp nhỏ: F2. Thiết bị kèm theo: Modem FTTH wifi 4 ports. Trả sau từng tháng: phí hòa mạng 400.000 đồng. Trả trước 6 tháng hoặc 1 năm: áp dụng như trên.
* Khách hàng cam kết sử dụng trong vòng 24 tháng. Nếu huỷ hợp đồng trước thời hạn cam kết phải trả lại thiết bị và bồi thường 1.000.000 đồng.
Ứng dụng công nghệ Gpon và ADSL hiện nay
Gpon:Nơi mà ai ai cũng có thể nối mạng mọi lúc mọi nơi. Đó là Internet of things (Kết nối mọi vật). Và nền tảng của Internet of Things chính là Băng rộng cố định (Cáp quang) và băng rộng di động (4G, LTE).
Với chiến lược băng rộng đến từng hộ gia đình và tận dụng hạ tầng mạng lưới cáp quang lớn nhất Việt Nam. FPT hay Viettel đã và sẽ đầu tư công nghệ mạng cáp quang Gpon để có thể bình dân hóa dịch vụ cáp quang đắt đỏ này. Vậy GPON là gì ? và nó sẽ giúp gì cho khách hàng của FPT?
- GPON là chuẩn mạng trong công nghệ mạng chuẩn PON (Passive Optical Network). PON được biết dưới tên tiếng Việt: MẠNG QUANG THỤ ĐỘNG. Đây là mô hình kết nối mạng theo kiểu kết nối: Điểm – Đa điểm, trong đó các thiết bị kết nối giữa nhà mạng và khách hàng sử dụng các bộ chia tín hiệu quang (Spliter) thụ động (không dùng điện).
- Ngoài GPON còn có các chuẩn mạng APON, EPON, GE-PON. GPON là viết tắt của từ (Gigabit-capable Passive Optical Networks) hay MẠNG QUANG THU ĐỘNG TỐC ĐỘ GIGABIT.
- Đó cũng là đặc điểm nổi trội nhất của GPON. Với tốc độ Download 2.5 Gbps và Upload 1.25 Gbps khi so sánh với công nghệ AON chỉ có 100 Mbps cả chiều Upload và Download thì đây là sự chênh lệch đáng kể. Gấp 10 đến 20 lần.
ADSL: theo khái niệm ứng dụng đã lỗi thời: ADSL hoạt động theo cách thức xác lập cách thức dữ liệu được truyền giữa thuê bao (nhà riêng hoặc công sở) và tổng đài thoại nội hạt trên chính đường dây điện thoại bình thường, thường gọi các đường dây này là local loop. Thực chất của ứng dụng ADSL không phải ở việc truyền dữ liệu đi/đến tổng đài điện thoại nội hạt mà là tạo ra khả năng truy nhập Internet với tốc độ cao. Như vậy, vấn đề nằm ở việc xác lập kết nối dữ liệu tới Nhà cung cấp dịch vụ Internet. Mặc dù ADSL được sử dụng để truyền dữ liệu bằng các giao thức Internet, nhưng trên thực tế việc thực hiện điều đó như thế nào lại không phải là đặc trưng kỹ thuật của ADSL. Hiện nay, phần lớn ADSL được dùng cho truy nhập Internet tốc độ cao và sử dụng các dịch vụ trên Internet một cách nhanh hơn.
Tính năng vượt trội của cáp quang Gpon: giảm xuống mức tối đa và nâng tốc độ đường truyền đến khách hàng. Viettel sẽ đẩy mạnh áp dụng công nghệ mạng cáp quang mới nhất GPON, Khi áp dụng công nghệ GPON này các khách hàng sẽ được:
- Chi phí lắp đặt thấp
- Giá cước giảm đến mức tối đa
- Tốc độ đường truyền cho một gia đình có thể lên tới 78 Mbps (với giá rẻ)
- Các khả năng hết cổng (port) thiết bị gần như không có (một sợi quang có thể phục vụ lên tới 128 khách hàng)
- Dễ dàng tiếp cận các ứng dụng internet cao cấp ( Lắp camera giám sát độ nét cao, điện thoại truyền hình, Đặt Hosting, server riêng, hội thảo qua mạng internet, Gọi VOIP…vv)
- Dễ dàng sử dụng các dịch vụ đi kèm của viettel: Truyền hình theo yêu cầu NextTV, Truyền hình cáp số viettel.
- Dễ dàng lắp đặt triển khai cho các khách hàng ở khoảng cách xa (lên đến 20 Km)
Tham khảo bảng thông tin về các gói Gpon từ F nhỏ tới F lớn nhất hay còn gọi là cáp quang gia đình:
Cáp quang gia đình | Cáp quang doanh nghiệp |
Gói cước Fiber F2 32Mbps | Fiber Plus 80Mbps |
Gói cước Fiber F3 27Mbps | Fiber Diamond 65Mbps |
Gói cước Fiber F4 22Mbps | Gói cước cáp quang doanh nghiệp Fiber Public+ 50Mbps |
Fiber F5 16Mbps | Fiber Business 45Mbps |
Truyền hình Fiber F6 10Mbps | Lắp truyền hình FPT cho khách sạn, nhà nghỉ |
GÓI CƯỚC F7 6Mbps | Khi đăng ký lắp đặt K+, VTC HD, VTVCab HD |
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ
- Khách hàng có nhu cầu lắp đặt mạng internet & truyền hình FPT
- xin vui lòng liên hệ trực tiếp tới số : MR Học: 0974 777 865 để được tư vấn miễn phí tại nhà
- Email: HocLS2@fpt.com.vn
.
Văn phòng giao dịch fpt Hà Nội
48 Vạn Bảo – quận Ba Đình |
Văn phòng giao dịch fpt TP.HCM: 124 Sương Nguyệt Ánh – phường Bến Thành – quận 1
- Gpon
- ADSL
- lắp mạng cáp quang fpt
- lắp mạng fpt gpon
- gói cước ADSL
- gói cước cáp quang gia đình
No comments yet.